bảng báo giá ván ép phủ phim 2024

Tại sao nên chọn chúng tôi

  • Chất lượng sản phẩm cao, được chọn lựa từ những loại gỗ tốt nhất.
  • Thành phần ở định mức cho phép, không gây ảnh hưởng đến sức khỏe người tiêu dùng.
  • Độ bền cao, phù hợp với khí hậu nhiệt đới nóng ẩm tại Việt Nam.
  • Đảm bảo giá trị thẩm mỹ cao cho mọi công trình.
  • Giá cả tốt nhất thị trường.
  • Hoàn tiền nếu sản phẩm không đúng chất lượng đã cam kết.

Bảng báo giá ván ép phủ phim coppha

270.000 
270.000 

Ván coppha phủ phim

Ván ép phủ phim 12mm giá rẽ

280.000 

Ván coppha phủ phim

Ván coppha đỏ

55.000 

Ván coppha phủ phim

Ván coppha đen

55.000 
340.000 

Thông số ván ép phủ phim coppha

Tiêu chíThông số
Kích thước tiêu chuẩn1220mm × 2440mm và 1250 x 2500
Độ dày tiêu chuẩn12mm – 15mm – 18mm – 21mm (sai số +/-0.5mm)
Số lần tái sử dụng tối thiểu7 lần
Lõi vánLàm từ gỗ cứng (hardwood) hoặc các loại gỗ rừng như: Cao su, bạch đàn, điều
Lớp lực tách0.75–1.5 Mpa
Loại phim sử dụng:Dynea nâu keo WBP – Phenolic
Định lượng phim≥130 g/m2
Loại keo100% WBP – Phenolic
Xử lý 4 cạnhSơn keo chống thấm nước
Độ ẩm< 13%
Trọng lượng38kg +/- 1kg
Mô đun đàn hồi uốn theo
  • Chiều dọc: 6800 Mpa
  • Chiều ngang: 5920Mpa
Thời gian chịu được nước sôi> 15 giờ
Tiêu chuẩn bề mặt
  • A: Tiêu chuẩn bề mặt dành cho dòng sản phẩm cao cấp
  • B, C: Tiêu chuẩn bề mặt dành cho sản xuất ván ép thương mại và sản xuất bao bì
Tiêu chuẩn chất lượng ván
  • Eco Form: < 10 tầng
  • Prime Form: >15 tầng
  • Premium Form: > 25 tầng
Thị trường tiêu tụTrong nước và xuất khẩu

Cấu tạo ván ép phủ phim coppha

  • Lớp keo: Lớp keo là thành phần rất quan trọng quyết định phần lớn đến khả năng chịu nước của ván gỗ. Chính bởi vậy, loại keo được sử dụng phổ biến nhất là loại keo chống nước WBP. Keo WBP với hàm lượng phenol hoặc melamine được pha theo liều lượng đạt tiêu chuẩn quốc tế giúp tăng khả năng chống nước của sản phẩm. Hàm lượng pha trộn phổ biến được các nhà máy sản xuất tại Việt Nam sử dụng là trộn WBP  với Melamine theo tỷ lệ 12% Melamine và 88% MR hoặc 15% Melamine và 85% MR. Nếu keo không đảm bảo chất lượng, ván coppha sẽ bị bong ra sau 2 – 3 lần sử dụng.
  • Ruột gỗ: Phần thứ 2 và cũng là yếu tố quyết định đến khả năng chịu lực cũng như độ bền của ván ép là phần ruột ván. Phần ruột này thường làm từ các loại gỗ tự nhiên như gỗ cứng và gỗ trồng tự nhiên ở trong rừng (gỗ điều, gỗ cao su,..). Đây là nguyên liệu phổ biến để sản xuất ra nhiều loại gỗ ép, và gỗ thành phẩm khác trên thị trường với ưu điểm là độ bền cao, khả năng chống mối mọt cực tốt.
  • Lớp phim: Loại phim được sử dụng là loại phim Dynea phenolic. Đây là mảng nhựa mỏng được phủ trên bề mặt tấm ván tạo nên độ sáng bóng, giảm khả năng trầy xước, tăng độ đàn hồi, tăng độ cứng và mang đến khả năng chống thấm ẩm tuyệt đối.

Quy cách ván coppha phim

  • Ghép chiều dài: thường dùng cho các công trình xây dựng, đặc biệt là các công trình lớn như chung cư, tòa nhà cao tầng. Kích thước ván ép tối ưu sẽ rơi vào khoảng từ 3m- 4m.
  • Ghép chiều ngang: chiều ngang của ván ép thường là ở mức từ 150- 600mm. Tùy thuộc vào nhu cầu sử dụng mà bạn có thể lựa chọn ra mẫu ván phù hợp với công trình của mình.
  • Ghép chiều dày: Tương tự như ghép ngang, độ dày của dòng sản phẩm này dao động trong khoảng từ 12- 22mm. Tuy nhiên, kích thước được lựa chọn sử dụng nhiều nhất là 18mm.
ván phủ phim giá rẽ tại tphcm
ván phủ phim coppha 18mm giá rẽ

Ứng dụng ván ép phủ phim coppha

Ván ép phủ phim là loại ván gỗ công nghiệp có tính ứng dụng cao, cụ thể như:

  • Dùng làm ván mặt cốp pha trong các công trình xây dựng cao cấp như khách sạn, chung cư cao tầng, biệt thự, công trình công nghiệp, đường hầm giao thông.
  • Lót sàn container, lót sàn tàu biển.
  • Sàn sân khấu tổ chức sự kiện,…