Ván ép lót sàn gác lửng là một loại ván ép được sử dụng để lót sàn của không gian gác lửng, thường được sử dụng trong các công trình xây dựng nhà ở, nhà kho, cửa hàng, v.v. Ván ép lót sàn gác lửng thường có đặc điểm nhẹ, dẻo và dễ cắt và gắn lên khung xương gác lửng một cách dễ dàng. Đồng thời, loại ván này cũng có khả năng chịu lực tốt, giúp bảo vệ và tạo sàn cho không gian gác lửng một cách an toàn và tiện lợi
Giá ván ép lót sàn gác lửng các loại ván sàn gác
Nội dung
- 1 Giá ván ép lót sàn gác lửng các loại ván sàn gác
- 1.1 Ván ép phủ keo là gì ?
- 1.2 Cấu tạo ván ép phủ keo
- 1.3 Ứng dụng ván ép phủ keo
- 1.4 Giá ván ép lót sàn gác lửng phủ keo
- 1.5 Các loại ván ép hiện nay
- 1.6 Lựa chọn mua ván ép giá rẽ chất lượng lót sàn gác lửng
- 1.7 Câu hỏi thường gặp khi mua coppha các loại ván ép
- 1.8 Liên hệ báo giá ván ép lót sàn gác lửng
Ván ép phủ keo là gì ?
Ván ép phủ keo hay còn gọi ván coppha phủ keo, sử dụng nhiều và thay thế cho ván phủ phim nhầm tối ưu giá thành vật tư xây dựng. Lõi ván bên trong đã được ép keo và toàn thể tấm ván bên ngoài phủ lên một lớp keo, lớp keo này giúp ván chắn, cứng, chống được nước, ẩm, mốc, mối mọt, và khả tăng chịu tác động tăng lên.
Các lớp keo được phủ lên ván đó là: Keo UF, keo Melamine, keo Phenolic, được pha và thêm màu: Vàng, đen, đỏ, hoặc có màu trong suốt.
Đặc điểm ván ép phủ keo
Lõi ván thường sử dụng là dòng gỗ cứng (hardwood) và gỗ mềm (softwood), có tiêu chuẩn A, B, C. Nhóm gỗ chính đó là gỗ bạch đàn, gỗ cao su, cây keo, cầy gỗ điều.
Hai lớp mặt ván có tiêu chuẩn tương tự đó là A, B và C, có thể phối mặt trên và mặt dưới theo AB, BB, BC hoặc là CC
Keo SOMMA sử dụng là keo E2, keo E1, Keo E0 và keo melamine, phenolic, keo chống nước WBP.
Các loại ván ép phủ keo
– Ván ép phủ keo phenolic
– Ván ép phủ keo melamine
– Ván ép phủ keo UF
– Ván phủ keo đỏ, keo vàng, keo đen
– Ván phủ keo WBP (keo chống nước)
Cấu tạo ván ép phủ keo
2 Bề mặt và 4 cạnh ván : Được phủ 2 lớp keo chống kháng chịu nước WBP.
Lớp ruột: Bao gồm nhiều lớp gỗ đang chéo nhau dán keo chống nước.
Gỗ được lạng ra những tấm veneer mỏng, được sấy khô, sau đó phân loại thành A, B, C. Với nhiều kích thước khác nhau.
Chất liệu sản phẩm: Gỗ bạch đàn, gỗ keo, gỗ rừng thông, gỗ cây cao su.
Hầu hết là dòng gỗ cứng và gỗ rừng trồng, có độ cứng chắc nhất định, khai thác đúng thời điểm cho phép.
Kích thước: Thông dụng tại Việt Nam 1000mm x 2000mm – 1220mm x 2440mm, 10mm đến 30mm hoặc theo yêu cầu.
Keo sản xuất ván tại HAPPY LIFE sử dụng trên phương thức nấu keo riêng nhầm đạt chất lương cao theo ý muốn.
Tối ưu về chất lượng hơn mua keo bên thứ 3. Keo ép ván hiện tại thông dụng : Keo chống kháng nước WBP kết hợp với hàm lượng từ keo E1, E2, MR.
Ứng dụng ván ép phủ keo
Được dùng trong công trình xây dựng giúp giảm rất nhiều chi phí nhân công và thời gian thi công.
Ứng dụng nhiều nhất là trong việc đổ cốp pha, số lần tái sử dụng tương đối tốt.
Nhờ lớp phủ keo chống thấm, chống nước bên ngoài và lại dễ dàng cắt xẻ, ghép lại. Tên nước ngoài của loại này là Glue-coated plywood
Ván phủ keo, được các công ty sản xuất nước, bia, nước ngọt… sử dùng làm pallet lót dưới từng kiện hàng, giúp thuận lợi vận chuyển và lưu kho hàng hoá.
Sử dụng cho sàn sân khấu, lót sàn trong các hệ thống rạp chiếu phim, ván giúp chống nước, ẩm, mối, mọt, mốc nhờ lớp keo bên ngoài
Các vách ngăn, vật dung ngoài trời, sàn lót đi lại có tiếp xúc nhiều nước, ẩm…
Một loại gỗ ván ép tiếp theo đó là ván ép chịu nước. Giá ván ép chịu nước cao hơn ván ép giá rẻ, nhờ vào tính năng chịu nước và tiêu chuẩn gỗ ván ép này có chất lượng cao. Ván ép chịu nước là gì và công dụng của chúng cùng với những ưu điểm nhược điểm,
Giá ván ép lót sàn gác lửng phủ keo
stt | Kích thước mặt ván ép phủ keo | giá bán ván ép |
1 | 1220 x 2440 x 3 ly | 78.000 |
2 | 1220 x 2440 x 4 ly | 88.000 |
3 | 1220 x 2440 x 6 ly | 110.000 |
4 | 1220 x 2440 x 8 ly | 130.000 |
5 | 1220 x 2440 x 10 ly | 160.000 |
6 | 1220 x 2440 x 12 ly | 185.000 |
7 | 1220 x 2440 x 14 ly | 210.000 |
8 | 1220 x 2440 x 16 ly | 240.000 |
9 | 1220 x 2440 x 18 ly đến 30 ly | 280.000 |
10 | 1000 x 2000 x 3 ly | 58.000 |
11 | 1000 x 2000 x 4 ly | 68.000 |
12 | 1000 x 2000 x 6 ly | 90.000 |
13 | 1000 x 2000 x 8 ly | 115.000 |
14 | 1000 x 2000 x 10 ly | 140.000 |
15 | 1000 x 2000 x 18 ly Cho đến 30 ly | 180.000 |
Bảng giá ván ép chịu nước
stt | Kích thước mặt ván ép | Gía bán |
1 | 1220mm x 2440mm x 6 mm | 220.000 |
2 | 1220mm x 2440mm x 7 mm | 230.000 |
3 | 1220mm x 2440mm x 8 mm | 250.000 |
4 | 1220mm x 2440mm x 9 mm | 270.000 |
5 | 1220mm x 2440mm x 10 mm | 280.000 |
6 | 1220mm x 2440mm x 11 mm | 290.000 |
7 | 1220mm x 2440mm x 12 mm | 300.000 |
8 | 1220mm x 2440mm x 13 mm | 310.000 |
9 | 1220mm x 2440mm x 14 mm | 320.000 |
10 | 1220mm x 2440mm x 15 mm | 360.000 |
11 | 1220mm x 2440mm x 16 mm | 370.000 |
12 | 1220mm x 2440mm x 17 mm | 380.000 |
13 | 1220mm x 2440mm x 18 mm | 420.000 |
14 | 1220mm x 2440mm x 19 mm | 450.000 |
15 | 1220mm x 2440mm x 20 mm | 470.000 |
Các loại ván ép hiện nay
Ván ép gỗ mềm
Ván ép gỗ mềm là loại ván thường được làm bằng cây gỗ cao su, cây keo, cây gỗ điều, cây trám, cây gỗ tạp là những loại cây gỗ sử dụng làm ván ép tại Việt Nam. Các cây gỗ nhập khẩu dùng làm ván ép gỗ mềm là vân sam, thông, cây bạch và linh sam hoặc gỗ đỏ và thường được sử dụng cho mục đích xây dựng và công nghiệp.
Ván ép gỗ cứng
Ván ép gỗ cứng là được làm từ gỗ cây bạch đàn và các cây gỗ nhập khẩu hoặc ở nước Châu Âu dùng các cây sau đây để sản xuất ván ép gỗ sồi và gỗ gụ và được sử dụng cho các mục đích sử dụng cuối cùng. Ván ép gỗ cứng được đặc trưng bởi sức mạnh tuyệt vời của nó, độ cứng và khả năng chống rão. Nó có độ bền cắt phẳng cao và khả năng chống va đập, đặc biệt thích hợp cho các kết cấu sàn và tường chịu lực nặng. Kết cấu ván ép định hướng có khả năng vận chuyển bánh xe cao. Ván ép gỗ cứng có độ cứng bề mặt tuyệt vời, chống hư hại và mài mòn.
Ván ép trang trí
Ván ép trang trí là loại ván được phủ lên bề mặt các lớp phủ như melamine, laminate, veneer như Birch, Sồi, Ash, Thông, Okoume, Pintango… Ngoài ra còn có thêm chất liệu phủ khác như phủ giấy vân gỗ, phủ UV, phủ nhựa và các màu trơn xanh, đỏ, tím, vàng, nâu, trắng…
Ván ép xây dựng
Ván ép xây dựng là một trong các loại ván chuyên dùng cho xây dựng và phổ biến trong xây dựng đó là ván ép phủ phim. Nó mang đến hiệu xuất cho các nhà thấy xây dựng và cung cấp giải pháp thi công nhanh nhưng vẫn đảm bảo được tiến độ và hiệu quả cao. Ván ép phủ phim có tên gọi tiêng anh là film faced plywood thuộc về formwork plywood. Xem các loại gỗ ván ép xây dựng bên dưới
ván ép coppha phủ phim
ván ép coppha chịu nước
ván ép coppha phủ keo chịu nước
ván ép coppha đỏ
Ván ép giá rẻ
Ván ép giá rẻ là loại ván phần lớn dùng cho những việc như sau: Lót sàn, che chắn, làm vách ngăn, đóng thùng, làm sofa, kệ tủ trưng bày, ván ép mỏng thường dùng lót bảo vệ nền gạch, pallet ván và rất nhiều công dụng khác. Với uy trình sản xuất không phức tạp, loại keo ép ván không có khả năng chống ẩm, nước và mối mọt. Số lượng cung cấp cực lớn và phổ biến trên thị trường, nó cũng được đưa và danh sách của mục ván dành cho thương mại.
Lựa chọn mua ván ép giá rẽ chất lượng lót sàn gác lửng
Việc lựa chọn tấm ván ép gỗ nào điều này phụ thuộc và mục đích sử dụng của quý khách hàng. Nếu dùng làm lót sàn chúng tôi khuyên bạn chọn loại ván ép giá rẻ nhất có thể. Nếu dùng làm khuôn đúc coppha hãy chọn ván ép phủ phim hoặc rẻ hơn là ván coppha. Nếu sử dụng làm lót trần nhà hãy chọn ván ép có khả năng chịu nước và tốt hơn là chống được mối mọt.
Thực tế có nhiều loại ván gỗ ép và nhiều tiêu chuẩn khá nhau, sẽ kho khăn cho những ai chưa từng có kinh nghiệm. Vì vậy hãy liên hệ với phòng kinh doanh, chúng tôi sẽ hỗ trợ và tư vấn loại gỗ ván ép phù hợp với giá và chất lượng.
Câu hỏi thường gặp khi mua coppha các loại ván ép
1. Đơn giá mua ván coppha
Giá bán ván ép coffa đỏ và coffa đen
– Theo quy cách khuôn khổ ván ép
– Tấm ván coffa hàng chất lượng cao
2. Mẫu mã và quy cách ván ép coffa
Gồm nhiều quy cách cơ bản và thông dụng :
– Ván coffa khổ 200mm x 4000mm
– Ván coffa khổ 250mm x 4000mm
– Ván coffa khổ 300mm x 4000mm
– Ván coffa khổ 350mm x 4000mm
– Ván coffa khổ 400mm x 4000mm
3. Vận chuyển ván ép coppha
Đơn giá vận chuyển ván ép tuỳ thuộc vào :
– Số lượng ván ép cốp pha
– Quy cách ván ép cốp pha
– Vị trí địa lý khu vực công trình – cửa hàng
4. Kiểm định chất lượng ván ép cốp pha
Cung cấp bản test kiểm định chất lượng ván ép đầy đủ ” nguồn gốc xuất xứ ”
5. Thủ tục mua ván ép cốp pha
Nhanh chóng đơn giản và tiện lợi
– Đặt cọc 20% – 30% giá trị đơn hàng
– Thanh toán 70-80% giá trị còn lại trước khi giao hàng
Liên hệ báo giá ván ép lót sàn gác lửng
Địa chỉ kho : 688 Đường tỉnh lộ 824 Ấp mới 2 Xã mỹ hạnh nam huyện Đức Hoà Tỉnh Long An
Hotline/zalo : 0902.930.243
Hotline/zalo : 0902.556.323