Ty ren mạ kẽm và thanh ren mạ kẽm là gì ?
Nội dung
- 1 Ty ren mạ kẽm và thanh ren mạ kẽm là gì ?
Ty ren mạ kẽm giá rẽ là 1 loại vật dụng sản phẩm trong ngành cơ điện, chúng có vai trò treo các thiết bị phụ khác trên trần hoặc gia cố thiết bị cơ điện…
Ty ren được coi là chi tiết quan trọng trong lắp ghép. Nó là một thanh thẳng, có chiều dài dao động từ 1 – 3 mét, dùng để liên kết các kết cấu phụ (hệ thống điện nước tòa cao tầng, hệ thống cáp, hệ thống cứu hỏa,…) với các kết cấu cố định của công trình hoặc dùng cố định cốp pha đổ bê tông.
Theo tìm hiểu nhiều nguồn với nhiều tính năng quan trọng và tên gọi đa dạng thanh ty ren được gọi như ty treo, ty giằng, ty kẽm, ti răng hoặc ty răng.. Chi tiết quan trọng được dùng trong cơ điện và treo các vật dụng trang trí…
Vật liệu sản xuất ty ren mạ kẽm
Tùy vào môi trường làm việc, chịu tải trọng khác nhau mà thanh ren mạ kẽm (ty ren) được sản xuất với vật liệu, cấp bền và kiểu mạ khác nhau. Thanh ren (ty ren, tiren, ty treo) được sản xuất từ vật liệu thép hợp kim như: CT3, SS400, C45… hoặc theo cấp bền 3.6; 4.6; 5.6; 6.8; 8.8. Bề mặt Thanh ren (ty ren, tiren, ty treo) nếu được sản xuất bằng thép hợp kim như CT3, C45…
Thông thường được mạ bằng phương pháp mạ điện phân, mạ kẽm, khi thanh ren (ty ren) phải làm việc trong môi trường khắc nghiệt hơn người ta còn mạ thanh ren bằng phương pháp mạ kẽm nhúng nóng hoặc nhuộm đen. Dưới đây là 10 bước sản xuất ty ren kẽm
– Bước 1: Chuẩn bị và phân loại kết cấu thép
– Bước 2: Tẩy sạch sơn và dầu mỡ nếu có
– Bước 3: Tẩy gỉ hóa học
– Bước 4: Rửa nước lần 1
– Bước 5: Rửa nước lần 2
– Bước 6: Nhúng trợ dung
– Bước 7: Sấy khô
– Bước 8: Nhúng kẽm nóng chảy
– Bước 9: Làm nguội và xử lý lớp mạ
– Bước 10: Kiểm tra chất lượng
Cấu tạo của ty ren mạ kẽm
Về cấu tạo thì thanh ren mạ kẽm (ty ren, tiren, ty treo) có cấu tạo cực kỳ đơn giản, chỉ là một thanh hình trụ, hai đầu như nhau, có tiện ren suốt theo tiêu chuẩn hệ mét.
Bề mặt : xi mạ kẽm và inox 201 304
Bước ren : ren nhuyễn
Chiều dài : 1m đến 3m
Cấp bền 4.6
Sử lý bề mặt rữa muối sinh học
Kích thước của ty ren mạ kẽm
Về kích thước: Thanh ren mạ kẽm (ty ren) thường được sản xuất với chiều dài thanh ren từ 1-3m, đường kính thanh ren được sản xuất theo tiêu chuẩn DIN 975 từ M3, M8…. Đến M36
Thanh ren m6 : chiều dài từ 1m đến 3m
Thanh ren m8 : chiều dài từ 1m đến 3m
Thanh ren m10 : chiều dài từ 1m đến 3m
Thanh ren m12 : chiều dài từ 1m đến 3m
Thanh ren m14 đến thanh ren m30 chiều dài cây ty 1m
4 lớp mạ thông dụng
– Thanh ren mạ điện phân, mạ kẽm: Loại này là loại mạ thông thường và hay sử dụng nhất, gần như tất cả các thanh ren thông thường đều sử dụng phương pháp mạ điện phân bởi tính kinh kế và khả năng chịu đựng trong môi trường khô ráo khi sử dụng trong các tòa nhà của ty ren là khá tốt.
– Thanh ren mạ kẽm nhúng nóng: Loại này thường sử đụng cho các thanh ren có đường kính lớn từ D14 (M14) trở lên bởi chiều dày lớp mạ nhúng nóng khá lớn nên nếu sử dụng cho thanh ren có đường kính nhỏ và bước ren thấp thì thanh ren đó không thể lắp ráp được. Các thanh ren mạ kẽm nhúng nóng có khả năng chịu đựng với điều kiện khí hậu ngoài trời khá tốt.
– Thanh ren nhuộm đen: Loại này thường sử dụng cho những thanh ty ren có cường độ cao là cấp độ bền 8.8.
– Thanh ren màu đen (màu của thép): loại thanh ren này là loại thô, sau khi tạo ren xong nười ta không xử lý bề mặt cho chúng mà sử dụng ngay.
Cách tính cấp độ bền thanh ren mạ kẽm
–Thanh ren cấp bền 4.8: đây là những thanh ren cấp bền thường, loại này chịu được lực kéo tối thiểu là 400 Mpa = 4000 kg/cm2.
– Thanh ren cấp bền 5.6: là những thanh ren cấp bền trung bình, loại này chịu được lực kéo tối thiểu là 500Mpa = 5000kg/cm2.
–Thanh ren cấp bền 8.8 : Là loại thanh ren cường độ cao, nó chịu đựng được lực kéo tối tiểu là 800Mpa = 8000kg/cm2.
Cấp độ bền các ty ren mạ kẽm thông dụng
– Lực thanh ren M6 = (300 Mpa x 20.1 mm2) : 9.81 = 614.67 kgf, ta thấy thanh ren M6 có thể chịu được lực kéo tới 614.67 Kg mới có thể bị phá hủy.
–Lực thanh ren M8 = (300 Mpa x 36.6 mm2) : 9.81 =1119.27 kgf, ta thấy thanh ren M8 có thể chịu lực kéo khoảng 1 tấn mới bị phá hủy.
– Lực thanh ren M10 = ( 300 Mpa x 58 mm2) : 9.81 =1773.70 kgf , ta thấy thanh ren M10 có thể chịu lực kéo khoảng 1,7 tấn mới bị phá hủy.
– Lực thanh ren M12 = ( 300 Mpa x84.3mm) : 9.81 = 2577.98 kgf, ta thấy thanh ren M12 có thể chịu lực kéo lên đến 2,5 tấn.
Ứng dụng ty ren mạ kẽm
Thanh ren (tyren, tiren, ty treo) có công dụng là lien kết một kết cấu nào đó với dầm bê tông, với tường bê tông hay nền bê tông.
Thanh ren được ứng dụng để tạo các liên kết kết cấu với thép cấy sau khi mở rộng liên kết vào tường, cầu thang, cột, nền móng.
Thanh ren cũng có thể được ứng dụng để thay thế hoặc bổ sung chỗ thép bị thiếu hay sai vị trí.
Thanh ren được ứng dụng để lắp bu lông cho các liên kết thép kết cấu như các trụ thép, dầm…
Thanh ren thường sử dụng để cải tạo mới kết cấu của tòa nhà , cầu và các kết cấu dân dụng khác. Thay thế, phục hồi và gia cường các phần bê tông yếu.
Thanh ren cực kỳ chắc chắn khi sử dụng để neo bulong cho các kết cấu phụ trợ.
Thanh ren cũng thường ứng dụng để lắp đặt cột móng giá để hàng, cột móng các chuồng trại chăn nuôi.
Ứng dụng thực tế ty ren mạ kẽm m6
Ty ren m6 sử dụng thường xuyên trong việc treo trần thạch cao, ty treo trần thả, ty treo la phông.. Chính vì giá rẽ và tải trọng vừa đủ treo các tấm trần thả gọn nhẹ.
Thanh ren m6 treo trần thạch cao âm tường trong các công trình toà nhà, khách sạn, chung cư
Thanh ren m6 treo trần thả sử dụng tại các công trình nhà dân, dân dụng
Thanh ren 6mm sử dụng treo la phông trần thạch cao tại các cửa hàng trang trí nội thất
Ứng dụng thực tế ty ren mạ kẽm m8
Thanh ren m8 sử dụng treo đường ống phòng cháy chữa cháy.
Thanh ren 8mm sử dụng treo đường ống nước, nước thải, nước sinh hoạt
Ứng dụng thực tế ty ren mạ kẽm m10
Thông dụng nhất của ty ren m10 mạ kẽm sử dụng treo các vật dụng nặng, đường ống nước, treo thang máng cáp…
Sử dụng ty ren mạ kẽm m10 trong công trình nhà máy xí nghiệp
Thanh ren m10 treo máng cáp, đường dẫn điện
Bảng báo giá ty ren mạ kẽm mới nhất
stt | Sản phẩm | trọng lượng | Đơn giá/m |
(Kg/m) | |||
1 | Ty ren xi mạ m6 | 0,190 | 5200 |
2 | Ty ren xi mạ m8 | 0,294 | 9400 |
3 | Ty ren xi mạ m10 | 0,457 | 11900 |
4 | Ty ren xi mạ m12 | 0,667 | 16800 |
5 | Ty ren xi mạ m14 | 0,900 | 24100 |
6 | Ty ren xi mạ m16 | 1,260 | 33400 |
7 | Ty ren xi mạ m18 | 1,580 | 42100 |
8 | Ty ren xi mạ m20 | 2,000 | 53900 |
Giá chưa bao gồm vat
Giá chưa bao gồm vận chuyển
Tìm mua ty ren mạ kẽm ở đâu giá rẽ
Để tìm mua ty ren ” thanh ren – ti ren ” bạn cần xác định rõ quy cách và kích thước của sản phẩm quý khách hàng cần sử dụng.. Chúng tôi đơn vị cung cấp các loại ty ren xi mạ, ty ren inox và ty ren đen giá rẽ tại tphcm :
+ Bán ty ren quận 1
+ Bán ty ren miền tây
+ Bán ty ren các tỉnh miền đông nam bộ
+ Hỗ trợ giao hàng
+ Hỗ trợ kiểm định test tải chịu lực ty ren
Câu hỏi thường gặp khi thanh ty ren mạ kẽm ” ty treo trần “
1. Chi phí mua thanh ren
Giá bán thanh ren ” ty ren – ty treo ” theo quy cách và kích thước
– Thanh ren đa dạng kích thước từ 1m đến 3m
– Thanh ren sản xuất theo kích thước yêu cầu
2. Mẫu mã và quy cách thanh ren ” ty treo “
Gồm 3 loại chiều dài thanh ren cơ bản và thông dụng :
– Thanh ren 1m
– Thanh ren 2m
– Thanh ren 3m
3. Vận chuyển thanh ren và phụ kiện
Đơn giá vận chuyển thanh ren ” ty ren ” tuỳ thuộc vào :
– Số lượng cần mua
– Quy cách chiều dài
– Vị trí địa lý khu vực công trình – cửa hàng
4. Kiểm định chất lượng thanh ren
Cung cấp bản test kiểm định chất lượng thanh ren ” ty treo : đầy đủ ” nguồn gốc xuất xứ ”
5. Thủ tục mua bán thanh ty ren ” ty treo “
Nhanh chóng đơn giản và tiện lợi
– Đặt cọc 20% – 30% giá trị đơn hàng
– Thanh toán 70-80% giá trị còn lại trước khi giao hàng
Liên hệ báo giá ty ren mạ kẽm
Địa chỉ kho : 688 Đường tỉnh lộ 824 Ấp mới 2 Xã mỹ hạnh nam huyện Đức Hoà Tỉnh Long An
Hotline/zalo : 0902.930.243
Hotline/zalo : 0902.556.323
Mail: thietbihoangvy@gmail.com