Quy cách thanh ty ren m10
Nội dung
Thanh ren M10 được sản xuất với nhiều cấp bền và nước mạ khác nhau tùy vào tải trọng và điều kiện môi trường.
Chiều dài: Thanh ren có chiều dài từ 1-3m, sử dụng cả trong thi công các công trình công nghiệp và công trình dân dụng.
Đường kính: đường kính thanh ren M10 là 10mm
Bước ren: bước ren từ 0,5-1,5mm
Tiêu chuẩn sản xuất: đường kính thanh ren M10 được sản xuất theo tiêu chuẩn DIN 975
Mạ kẽm và nhúng nóng
Phân loại ty ren m10
Thanh ren M10 mạ điện phân, mạ kẽm: đây là loại thanh ren mạ thông thường và được sử dụng phổ biến nhất. Hầu hết tất cả các loại thanh ren đều được xử lý theo phương pháp này vì thanh ren có khả năng làm việc trong môi trường khô ráo khá tốt và phương pháp này còn bảo đảm tính kinh tế do chi phí không cao.
– Thanh ren mạ kẽm nhúng nóng: phương pháp này thường được áp dụng cho thanh ren có đường kính lớn (từ D14 trở lên) do chiều dày lớp mạ nhúng nóng khá lớn. Nếu thanh ren có đường kính nhỏ và bước ren thấp mà mạ kẽm nhúng nóng thì sẽ không lắp ráp được. Ưu điểm của phương pháp này là giúp thanh ren có khả năng chịu đựng với khí hậu ngoài trời.
– Thanh ren nhộm đen: phương pháp này chỉ áp dụng cho những thanh ren có cường độ cao, đạt cấp bền 8.8
– Thanh ren màu đen (màu của thép): sau khi tạo ren, người ta đem sử dụng ngay mà không xử lý bề mặt, để nguyên bản màu của thép nên được gọi là thanh ren thô
Chất liệu sản xuất thanh ren
Thanh ren M10 có thể được chế tạo từ vật liệu thép carbon hoặc thép không gỉ inox
– Thép hợp kim bao gồm CT3, C35, C45, SS400, Q325,…Khi thanh ren được làm từ thép hợp kim thì bề mặt thường được mạ điện phân hoặc mạ kẽm. Nếu phải làm việc trong môi trường khắc nghiệt hơn thì nó sẽ được mạ kẽm nhúng nóng hoặc nhuộm đen.
– Thép không gỉ inox bao gồm các mác thép như SUS 201, SUS 304, SUS 316, SUS 316L,…Mỗi mác thép sẽ cho ra sản phẩm thanh ren M10 với tính chất vật lý và hóa học khác nhau, vì thế mà giá thành cũng khác nhau.
Cấp bền ty ren m10
Thanh ren M10 bao gồm các cấp bền 3.6, 4.6, 4.8, 5.6, 6.8 và 8.8
– Thanh ren có cấp bền 4.8: loại này là thanh ren cấp bền thường, chịu tải trọng tối thiểu là 400Mpa, tương với 4000kg/cm2.
– Thanh ren cấp bền 5.6: đạt cấp bền trung bình, lực kéo tối thiểu là 500Mpa = 5000kg/cm2
– Thanh ren cấp bền 8.8: đây là loại thanh ren có cường độ cao với lực kéo tối thiểu là 800Mpa, tương đương với tải trọng là 8000kg/cm2.
Bảng báo giá thanh ty ren m10 | Giá bán thanh ren m10 xi mạ kẽm
Cập nhật báo giá thanh ren m10 giá tại kho tphcm, hỗ trợ giao hàng toàn quốc. Để nhận báo giá tốt nhất quý khách hàng liên hệ trực tiếp : 0902.930.243 nhận ưu đãi chiết khấu và giá thành rẽ nhất từ chúng tôi.
Giá Ty m10 | Giá thanh ty ren m10
Lưu ý : Báo giá ty treo dưới đây có thể thay đổi theo thời điểm và nguồn nguyên liệu đầu vào. Chỉ mang tính chất tham khảo tương đối. Quý khách cần mua số lượng lớn giao hàng tận nơi, liên hệ trực tiếp để nhận chiết khấu cao. Vui lòng liên hệ để báo giá chi tiết 0902.930.243
stt | Sản phẩm | trọng lượng | Đơn giá/m |
( Kg/m) | |||
1 | M6 | 0.19 | 4,200 |
2 | M8 | 0.294 | 6,400 |
3 | M10 | 0.457 | 9,900 |
4 | M12 | 0.667 | 14,900 |
5 | M14 | 0.9 | 24,100 |
6 | M16 | 1.26 | 33,400 |
7 | M18 | 1.58 | 42,100 |
8 | M20 | 2 | 53,900 |
9 | M22 | 2.42 | 66,400 |
Bảng giá ty ren m10 kẽm nhúng nóng cập nhật mới nhất
Size | Số cây/bó | Giá bán |
M8x3000mm | 30 | 34,500 |
M10x3000mm | 20 | 50,600 |
M12x3000mm | 15 | 73,600 |
M14x3000mm | 15 | 128,800 |
M16x3000mm | 10 | 170,200 |
– Bảng báo giá chưa gồm VAT
– Bảng báo giá chưa bao gồm chi phí vận chuyển
Phụ kiện đi kèm ty ren
Sản phẩm nào cũng cần phụ kiện đi kèm, ti ren cũng không phải ngoại lệ.. Ty ren có hiệu quả, không thể không kể đến sự hỗ trợ hữu ích của các phụ kiện đi kèm.
Nở đạn
Nở đạn ( tắc kê nở đóng ) sở dĩ có tên gọi là nở đạn bởi nó có thiết kế rất giống hình viên đạn với cấu tạo hình trụ rỗng và thuôn hẹp ở một đầu.
– Một đầu nở đạn được tiện ren bên trong, chiếm 1/3 diện tích của toàn bộ thân, có nhiệm vụ liên kết với thanh ren hoặc với bu lông trong quá trình làm việc.
– Nêm nở đạn (hay còn gọi là phần đạn nở): hình dáng giống viên đạn, có vai trò đẩy phần áo nở xòe ra để bám vào trần bê tông.
– Áo nở: bộ phận này không chứa ren và được khía thành 4 cánh. Trên mỗi cánh lại tiện hình quả trám để tăng ma sát bề mặt. Dưới tác dụng lực của phần đạn nở, áo nở sẽ xòe ra để bám chắc vào trần bê tông, tạo liên kết chắc chắn cho trần bê tông và nở đạn.
Thông số quy cách tắc kê nở
Nở đạn M6 | 6 | 8.0 | 10 | 25 |
Nở đạn M8 | 8 | 10.0 | 14.0 | 30 |
Nở đạn M10 | 10 | 12.0 | 15.0 | 40 |
Nở đạn M12 | 12 | 16.0 | 20.0 | 50 |
Nở đạn M16 | 16 | 20.0 | 25.0 | 6 |
Nối ty ren
Nối ren còn được biết đến với cái tên nối ren lục giác. Đây là một phụ kiện vô cùng quan trọng trong việc treo ty giằng xà gồ hoặc nối các thanh ty ren lại với nhau nhằm tạo ra ty ren có độ dài theo ý muốn.
Mã sản phẩm | Đường kính ren d | s | e | L |
Nối ren M6 | 6 | 10 | 11,1 | 18 |
Nối ren M8 | 8 | 13 | 15 | 24 |
Nối ren M10 | 10 | 17 | 19.6 | 30 |
Nối ren M12 | 12 | 19 | 21.9 | 36 |
Nối ren M14 | 14 | 22 | 24.5 | 42 |
Nối ren M16 | 16 | 24 | 27.7 | 48 |
Nối ren M20 | 20 | 30 | 34.6 | 60 |
Nối ren M24 | 24 | 36 | 41.6 | 72 |
Nối ren M30 | 30 | 46 | 53.1 | 90 |
Kẹp xà gồ
U kẹp xà gồ phụ kiện đi kèm dùng chung thanh ren m8 có công dụng cố định xà gồ và thanh ren để treo các vật dụng cần trong thi công..
3 loại kẹp xà gồ thông dụng :
Kẹp xà gồ chữ P
Kẹp xà gồ cá sấu
Kẹp xà gồ
Kẹp xà gồ treo ty
Thông tin liên hệ đặt hàng
Địa chỉ kho : 688 Đường tỉnh lộ 824 Ấp mới 2 Xã mỹ hạnh nam huyện Đức Hoà Tỉnh Long An
Hotline/zalo : 0902.930.243
Hotline/zalo : 0902.556.323
Mail: thietbihoangvy@gmail.com