Thép carbon là gì khái niệm và ứng dụng

Tìm hiểu về thép carbon là gì ? khái niệm thép car bon bao gồm 2 thành phần chính là sắt và carbon thì còn một số nguyên tố khác gọi là các tạp chất trong thành phần của thép như: Mn, Si, P, S

Thép carbon là gì khái niệm và ứng dụng ?

Thép carbon là hợp kim Sắt – Carbon (Fe-C) có hàm lượng phần trăm khối lượng carbon ≤ 2,0% và các nguyên tố phụ trợ. Thành phần phụ trợ trong thép carbon là mangan (tối đa 1,65%), Silic (tối đa 0,6%) và đồng (tối đa 0,6%),… Ngoài ra có thể có một lượng nhỏ các nguyên tố Cr, Ni, Cu (<0,2 %),W, Mo, Ti (<0,1%).

Lượng carbon trong thép càng giảm thì độ dẻo của thép carbon càng cao. Hàm lượng carbon trong thép tăng lên cũng làm cho thép tăng độ cứng, tăng thêm độ bền nhưng cũng làm giảm tính dễ uốn và giảm tính hàn. Hàm lượng carbon trong thép tăng lên cũng kéo theo làm giảm nhiệt đột nóng chảy của thép.

Các loại thép carbon

Hàm lượng carbon thấp

Thép carbon thấp có hàm lượng carbon nhỏ hơn 0,25% (hoặc 0,29%). Do độ bền thấp, độ cứng và độ mềm thấp, nó còn được gọi là thép nhẹ.

Mỹ: ASTM A36, SAE AISI 1008, 1012, 1015, 1018 , 1020 , 1022, 1025, 1029,…

Châu Âu EN S185, S235, S275, S355, S450, vv

GB Trung Quốc Q195, Q215, Q235, Q275, 08 # (08 thép), 10 #, 15 #, 20 #, 25 #, …

JIS của Nhật Bản: SS400,…

Hàm lượng carbon trung bình

Thép carbon trung bình có hàm lượng phần trăm carbon từ 0,25% (hoặc 0,29%) đến 0,60%

US ASTM SAE AISI 1030, 1034, 1035, 1038, 1040, 1042, 1043, 1045, 1050, 1055,

Châu Âu EN C35 (1.0501), C40 (1.0511), C45 (1.0503), C55 (1.0535), C60 (1.0601), …

GB Trung Quốc 35 # (35 thép), 40 #, 45 # , 50 #, 55 #, 60 #, …

Hàm lượng carbon cao

Thép carbon cao có hàm lượng carbon từ 0,60% đến 1,70% (tối đa 2,0%), có thể được tôi và tôi luyện.

US ASTM SAE AISI 1059, 1060, 1065, 1070, 1075, 1080, 1085, 1090, 1095,

Châu Âu EN C62D (1.0611), C66D (1.0612), C68D (1.0613), C70D (1.0615), C72D (1.0617), C80D (1.0622), C86D (1.0616), C92D (1.0618), …

GB Trung Quốc 65 # (65 thép), 65Mn, 70 #, 70Mn, 75 #, 80 #, 85 #, 60 #, T7, T8, T10, …

giá sắt thép
giá sắt thép

Đặc tính của thép

Những loại thép carbon có độ dẻo cao và dễ gia công, thường sẽ có lượng carbon thấp, dao động trong khoản 0.1% đến 0.25%. Các loại thép này được ứng dụng nhiều cho ngành chế tạo chi tiết máy móc, ống dẫn nước và các thành phần cấu trúc nhẹ.

Ngược lại, nhưng dòng thép có tỷ lệ carbon cao từ 0,3 trở lên, sẽ có độ bền và độ cứng tốt hơn.

Tuy nhiên, đặc tính cứng và giòn của mỗi dòng sản phẩm còn tùy thuộc vào quá trình luyện kim và xử lý nhiệt. Xét theo tính chất cơ học này, vật liệu sẽ được ứng dụng rộng rãi cho những công trình đòi hỏi độ bền cao như: cầu đường, tàu thủy… và các công trình xây dựng khác.

Ứng dụng thép car bon

Xây dựng cầu đường

nhờ khả năng chống ăn mòn tốt và độ bền cao, thép carbon chính là loại vật liệu lý tưởng cho xây dựng cơ sở hạ tầng, gồm: cầu đường, tòa nhà, hầm chui…

Ngành công nghiệp ô tô

được sử dụng để sản xuất các bộ phận quan trọng của xe oto như khung xe, cánh cửa, nắp capo và ống xả… Mang đặc tính nhẹ và độ cứng cao, thép carbon tạo ra những cấu trúc bền bỉ, tăng hiệu suất không gian và giảm trọng lượng phương tiện.

Ngành công nghiệp hàng không và vũ trụ

với đặc tính nhẹ và độ bền cơ học vượt trội, nó được sử dụng trong việc sản xuất các thành phần như cánh máy bay, thân tàu vũ trụ và tên lửa.

Ngành công nghiệp dầu khí

chúng được sử dụng để sản xuất các ống dẫn dầu, thiết bị chịu áp lực cao và các cấu trúc hỗ trợ trong ngành công nghiệp dầu khí góp phần đảm bảo an toàn và hiệu suất trong môi trường khắc nghiệt của ngành dầu khí.

Công nghiệp sản xuất và máy móc:

sự linh hoạt về khả năng uốn cong và uốn chảy giúp cho vật liệu này được ứng dụng rộng rãi trong sản xuất các chi tiết máy móc như trục, vòng bi, bánh răng và các công cụ cắt.

Liên hệ báo giá 

Địa chỉ kho : 688 Đường tỉnh lộ 824 Ấp mới 2 Xã mỹ hạnh nam huyện Đức Hoà Tỉnh Long An

Hotline/zalo : 0902.930.243

Hotline/zalo : 0902.556.323

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Liên hệ