Việc tìm hiểu các loại ván ép cốp pha là gì ? ván coppha đỏ là gì ? ván coppha đen là gì ? ván xây dựng và các loại ván ép dùng trong xây dựng lắp đặt cột, đà móng và đổ sàn bê tông… Chúng có được tái sử dụng nhiều lần và quy cách cũng như kích thước từng mặt khuôn ván coppha…
Ván ép cốp pha là gì ?
Nội dung
Ván coppha thường được dân xây dựng nhà thầu và nhà sản xuất gọi là ván ép, hay còn gọi là ván ép coppha, những được sản xuất riêng biệt cho khúc đúc bê tông xây dựng, vì nguyên liệu là gỗ lạng mỏng ép lại với nhau nên có tên gọi là ván coppha.
Các loại gỗ nguyên liệu sản xuất ván coppha như Cây gỗ Cao Su, cây gỗ Bạch Đàn, cây gỗ Keo, một số nơi gọi cây keo là cây gỗ Tràm. Ngoài cây gỗ này còn có 2 cây gỗ khác là cây gỗ Điều và gỗ tạp rừng. Cây gỗ điều được dùng làm nguyên liệu cho loại coppha cột, coppha đà chính xác là loại 3.5 mét hoặc 4 mét.
Các loại ván coppha
Chúng tôi 1 trong những đơn vị sản xuất và phân phối ván ép, ván giá rẽ, ván xây dựng, là một trong những công ty sản xuất các loại coppha, phần lớn những danh sách coppha đây dùng nhiều cho xây dựng khuôn đúc bê tông trong nước hơn là cho xuất khẩu. Loại ván ép giá rẻ cũng là một trong các lựa chọn sử dụng cho làm vật liệu xây dựng tại công trình như: Làm che chắn, làm lót sàn, lót khuôn trong các khuôn đúc bê tông và sử dụng 1 lần duy nhất. Dùng làm láng trại, che nắng mưa…
3 loại ván giá rẽ
Ván coppha giá rẻ
Loại coppha giá rẻ này thường được sản xuất cho những tiêu chuẩn coppha đỏ, coppha đen, loại coppha ép nhiệt. Kích thước coppha sàn thường là 1220 x 2440mm và 1000 x 2000mm. Kích thước coppha cột: Chiều ngang 150mm, 200mm, 250mm, 300mm, 35mm cho đến 600mm x độ dày ván 18mm, 19mm x chiều dài ván 3500mm, 4000mm.
Ván coppha phủ keo trong ( phủ keo chịu nước )
Tiêu chuẩn loại coppha phủ keo này là cao hơn so với loại giá rẻ mà chúng tôi đề cập bên trên. Chất lượng cao hơn bởi vì ván phủ keo sử dụng loại keo có khả năng kháng nước, cốt ván ép bằng keo melamine chống nước và sau khi hoàn thiện sẽ được gia công phủ thêm lớp keo trên toàn tấm ván, điều này gia tăng thêm chất lượng ván, bềnh hơn, ổn định hơn, khả năng làm khuôn đúc bê tông gia tăng số lần luân chuyển nhiều lần hơn.
Kích thước coppha phủ keo thông dụng 1220mm x 2440mm, 1000mm x 2000mm, độ dày ván 12mm, 13mm, 14mm, 15mm, 16mm, 17mm, 18mm, 21mm… hoặc sản xuất theo yêu cầu.
Ván ép coppha phủ phim
Loại ván có chất lượng cao nhất trong 3 loại cop pha, cấu tạo của tấm phủ phim này bao gồm keo chống nước melamine hoặc phenol, kết dính lại với các tấm ván lạng lại A. 2 lớp phủ bề mặt chúng tôi sử dụng là phim Phenol, cho bề bền cao, chất lượng ổn định. Loại ván phủ phim này có khả năng tái sử dụng lên đến 10-15 lần. Rất thích hợp cho các dự án nhà cao tầng…
Bảng giá ván coppha
Xin quý khách hàng lưu ý rằng giá ván coppha được cặp nhật theo từng thời điểm, vì giá nguyên liệu nhập về mỗi thời điểm là khác nhau, có những thời điểm giá tăng và giá giảm, vì vậy chúng tôi là công ty sản xuất sẽ dựa và giao nguyên liệu thị trường để cung cấp đến quý khách hàng.
Bảng giá ván cốp pha đỏ | Giá ván cốp pha đen
STT | Sản Phẩm – Thiết Bị | ĐVT | SL | giá ( VNĐ ) |
1 | Ván coppha đỏ – đen 150mm*4000mm*19ly | Tấm | 1 | 65.000 |
2 | Ván coppha đỏ – đen 200mm*4000mm*19ly | Tấm | 1 | 85.000 |
3 | Ván coppha đỏ – đen 250mm*4000mm*19ly | Tấm | 1 | 105.000 |
4 | Ván coppha đỏ – đen 300mm*4000mm*19ly | Tấm | 1 | 125.000 |
5 | Ván coppha đỏ – đen 350mm*4000mm*19ly | Tấm | 1 | 150.000 |
6 | Ván coppha đỏ – đen 400mm*4000mm*19ly | Tấm | 1 | 173.000 |
7 | Ván coppha đỏ – đen 450mm*4000mm*19ly | Tấm | 1 | 193.000 |
8 | Ván coppha đỏ – đen 450mm*4000mm*19ly | Tấm | 1 | 207.000 |
Bảng giá ván ép phủ phim 12mm 15mm 17mm 18mm
STT | Sản Phẩm – Thiết Bị | ĐVT | SL | giá ( VNĐ ) |
1 | Ván coppha phủ phim 1220*2440*12ly | Tấm | 1 | 280.000 |
2 | Ván coppha phủ phim 1220*2440*15ly MGP | Tấm | 1 | 365.000 |
3 | Ván coppha phủ phim 1220*2440*18ly MGP | Tấm | 1 | 395.000 |
4 | Ván coppha phủ phim 1220*2440*15ly Việt Nam poly | Tấm | 1 | 345.000 |
5 | Ván coppha phủ phim 1220*2440*18ly Việt Nam poly | Tấm | 1 | 375.000 |
Công dụng ván ép Cốp Pha
Phạm vi sử dụng của cốp pha ván ép hiện nay đang được sử dụng rộng rãi và phổ biến nhất trong ngành xây dựng do tính năng bền nếu biết cách bảo quàn thì có thể tái sử dụng đến 10 lần nên khi sử dụng loại ván này sẽ tiết kiệm được rất nhiều chi phí, ngoài ra ván ép cốp pha còn được sử dụng trong lót sàn tàu biển, lót container, làm sàn sân khấu tổ chức sự kiện và còn ứng dụng trong ngành nội thất.
Lý do ván coppha được sử dụng thông dụng trong ngành xây dựng
Đặc tính nổi bật nhất của loại ván này đó là khả năng kháng nước, kháng ẩm tốt và chịu được nhiệt độ khắc nghiệt nên sẽ đáp ứng nhu cầu công việc đổ bê tông cho cột, sàn, đà
Do quá trình ép hiện đại nên chất lượng sản phẩm sẽ đạt cao nhất vì thế hạn chế tối đa tình trạng cong vênh, dễ thực hiện lắp đặt.
Nếu bảo quản đúng cách thì ván có thể tái sử dụng được rất nhiều lần, giúp tiết kiệm được chi phí xây dựng
Trọng lượng tương đối nhẹ , nên thuận tiện cho việc vận chuyển và lắp đặt cũng như quá trình di dời cũng dễ dàng hơn
Với chất lượng cực kỳ tốt nhưng giá thành lại rất phù hợp, thậm chí còn thấp hơn một số loại ván ép hay chất liệu kim loại khác.
Và tính năng cuối cùng cũng là tính năng được nhiều người chọn ván ép cốp pha xong xây dựng đó là bề mặt có cán một lớp keo, lớp keo này sẽ giúp ván có khả năng chống thấm cực tốt, tăng độ trơn bóng, láng mịn, hạn chế trầy xước. Vì thế sử dụng ván ép cốp pha trong đổ khuôn sẽ giúp tạo độ bằng phẳng, nhẵn mịn, sau khi gỡ khuôn đúc bạn không cần phải tô trát thêm.
Ưu điểm
Bề mặt láng, tự tạo độ phẳng sau khi đổ bê tông nên không cần phải tô (trát vữa).
Nhẹ, dễ lắp đặt, tháo dỡ, thiết diện lớn giúp bạn có thể tiết kiệm lên đến hơn 30% thời gian làm việc.
Tốc độ dẫn nhiệt thấp, giúp bảo vệ bề mặt bê tông, chống gãy nứt bê tông.
Không thấm nước, tái sử dụng nhiều lần.
Chi phí thấp, giảm thời gian thi công công trình.
Khả năng kết dính với bê tông chỉ bằng 1/6 đến 1/7 so với ván khuôn bằng thép
Khi cắt ván thành những miếng nhỏ để đúc cột hoặc dầm ván không hư và không bung, không thấm nước vào chỗ cắt.
Độ bền cao, giá thành hợp lý.
Nhược điểm
Do đây là ván dùng để ứng dụng trong công trình nên nếu bạn làm các tác phẩm về điêu khắc sẽ không phù hợp, nên chọn loại gỗ tự nhiên sẽ phù hợp hơn.
Nếu sử dụng trong nội thất cũng cũng sẽ không tối ưu như gỗ tự nhiên.
Hiện nay thị trường xuất hiện nhiều loại gỗ cùng tên gọi cốp pha nhưng chất lượng lại khác nhau..
Câu hỏi thường gặp khi mua coppha các loại ván ép
1. Đơn giá mua ván coppha
Giá bán ván ép coffa đỏ và coffa đen
– Theo quy cách khuôn khổ ván ép
– Tấm ván coffa hàng chất lượng cao
2. Mẫu mã và quy cách ván ép coffa
Gồm nhiều quy cách cơ bản và thông dụng :
– Ván coffa khổ 200mm x 4000mm
– Ván coffa khổ 250mm x 4000mm
– Ván coffa khổ 300mm x 4000mm
– Ván coffa khổ 350mm x 4000mm
– Ván coffa khổ 400mm x 4000mm
3. Vận chuyển ván ép coppha
Đơn giá vận chuyển ván ép tuỳ thuộc vào :
– Số lượng ván ép cốp pha
– Quy cách ván ép cốp pha
– Vị trí địa lý khu vực công trình – cửa hàng
4. Kiểm định chất lượng ván ép cốp pha
Cung cấp bản test kiểm định chất lượng ván ép đầy đủ ” nguồn gốc xuất xứ ”
5. Thủ tục mua ván ép cốp pha
Nhanh chóng đơn giản và tiện lợi
– Đặt cọc 20% – 30% giá trị đơn hàng
– Thanh toán 70-80% giá trị còn lại trước khi giao hàng
Liên hệ báo giá
Địa chỉ kho : 688 Đường tỉnh lộ 824 Ấp mới 2 Xã mỹ hạnh nam huyện Đức Hoà Tỉnh Long An
Hotline/zalo : 0902.930.243
Hotline/zalo : 0902.556.323