- Inox 304 hay là thép không gỉ 304, hợp kim chứa cả crom 18% và niken 8% là kim loại chính, sắt và một ít kim loại khác. Inox 304 thuộc lớp thép không gỉ họ Austenit, có từ tính thấp, ít dẫn nhiệt, dẫn điện và có khả năng chống ăn mòn cao hơn thép thông thường. Khả năng tạo hình vượt trội, chúng được sử dụng để sản xuất và gia công inox cho các sản phẩm inox dùng trong đời sống và công nghiệp.
Inox 304 là gì ? ứng dụng của inox trong xây dựng
Nội dung
- 1 Inox 304 là gì ? ứng dụng của inox trong xây dựng
- 1.1 Thành phần của inox 304
- 1.2 Tính chất của inox 304
- 1.3 Tiêu chuẩn chất lượng inox 304
- 1.4 Bề mặt hoàn thiện inox 304
- 1.5 Những cách nhận biết inox 304 thường áp dụng
- 1.6 Ứng dụng của inox 304
- 1.7 Những câu hỏi thường gặp đối với inox 304
- 1.7.1 Inox 304 và 430 khác nhau như thế nào?
- 1.7.2 Inox 304 và 201 khác nhau như thế nào?
- 1.7.3 Inox 304 và 316 khác nhau như thế nào?
- 1.7.4 Inox 304 và 316 loại nào tốt hơn?
- 1.7.5 Inox 304 có hít nam châm không?
- 1.7.6 Inox 304 có bị axit ăn mòn không?
- 1.7.7 Inox 304 có dẫn điện không?
- 1.7.8 Inox 304 có bị gỉ không?
- 1.7.9 Inox 304 2B là gì?
- 1.7.10 Inox 304 BA là gì?
- 1.8 Ưu điểm của inox 304
- 1.9 Ứng dụng của inox 304 trong thiết kế nội thất, xây dựng
Inox 304 là một phiên bản tiêu chuẩn 18-8 chứa khoảng 18% crom và 8% niken. Một trong những vật liệu inox linh hoạt, phù hợp cho nhiều ứng dụng mục đích chung. Các phiên bản của inox 304 có những loại thế nổi bật như chịu nhiệt cao hoặc một số tính chất chất khác sinh ra do sự khác nhau của cacbon trong thành phần hợp kim của chúng.
Inox 304 là một loại thép không gỉ. Nó còn có tên gọi khác là inox SUS 304. Inox 304 tồn tại song hành với các loại thép không gỉ khác như inox 201, inox 202, inox 403,… Inox 304 là hợp kim sắt không bị biến màu hay bị ăn mòn dưới tác động môi trường như các loại thép khác, có khả năng chịu nhiệt tốt, chống lại oxy hóa nhờ vào tỷ lệ giữa thép và các dòng kim loại như Niken chứa hơn 8,1% và Manga chứa 1%/. Ngoài ra, inox 304 còn có hàm lượng Crom chứa 10,5%, cacbon 1,2%, silicon 0,75% và 0,045% phốt pho. Trong đó có ba loại hợp chất chính tạo nên inox 304 là:
+ Crom: Có khả năng chống ăn mòn cực tốt đặc biệt là trong môi trường tự nhiên.
+ Manga: Tạo ra sự ổn định cho pha Austenitic
+ Nito: Tăng độ cứng cho inox
Thành phần của inox 304
Inox 304 / 304L/ 304H là một trong các loại vật liệu không gỉ chính cho sản xuất phụ kiện inox, linh kiện, sản phẩm inox có tính chất chống sự xâm hại trong môi trường ăn mòn trong công nghiệp. Chúng cũng được sử dụng phổ biến trong hầu hết các vai trò khác nhau của đời sống con người. Ngoài đặc tính bền bỉ cao, khả năng chống chịu tốt và tính cứng chắc. Thì bề mặt sáng bóng của vật liệu này còn làm tăng vẻ đẹp thẩm mỹ cho các sản phẩm inox 304 được làm ra. Dưới đây là các thành phần và đặc tính vật lý của chúng.
Thành phần hóa học của inox 304 / 304L / 304H
Thành phần | Inox 304 | Inox 304L | Inox 304H |
% Carbon | Tối đa 0.08 | Tối đa 0.030 | 0,04 – 0,10 |
% Mangan | Tối đa 2.0 | Tối đa 2.0 | Tối đa 2.0 |
% Phốt pho | Tối đa 0.045 | Tối đa 0.045 | Tối đa 0.045 |
% Lưu huỳnh | Tối đa 0.030 | Tối đa 0.030 | Tối đa 0.030 |
% silic | Tối đa 0.75 | Tối đa 0.75 | Tối đa 0.75 |
% Crom | 18,0 – 20,0 | 18,0- 20,0 | 18,0- 20,0 |
% niken | 8:00 – 12:00 | 8.00-12.00 | 8.00-12.00 |
% Nitơ | 0,00 – 0,11 | 0,00 – 0,11 | 0,00 – 0,10 |
% Sắt | – | – | – |
Tính chất của inox 304
Tính chất cơ học inox 304
Cơ tính của inox 304 hay còn được hiểu là khả năng chống chịu khi có tác dụng lực lên vật liệu inox 304. Inox 304 vừa dẻo vừa linh hoạt, lý tưởng cho các hoạt động sản xuất và gia công phụ kiện inox công nghiệp. Các dạng sản phẩm inox 304 có thể giữ được độ dẻo dù ở nhiệt độ rất thấp. Khả năng uốn, tạo hình và dễ dát mỏng vô cùng tốt kể cả khi không cần gia nhiệt.
Độ bền kéo dài (MPa): 515 (MPa)
Ứng suất cắt của inox 304 (MPa): 205 (MPa)
Độ giãn dài trong 50 mm : 40%
Độ cứng HB inox 304: tối đa 201%
Độ cứng HV inox 304: tối đa 92%
Tính chất vật lý inox 304
Inox 304 là một vật liệu có đặc tính chống ăn mòn tốt, độ bền cao có thể cho ra các bán thành phẩm tấm cán nóng, ống rút nguội, không có từ tính. Khả năng chống ăn mòn của inox 304 vượt trội khi tiếp xúc với môi trường hoặc các phương tiện ăn mòn khác. Đối với môi trường có chứa clorua, bề mặt inox 304 có thể dễ xảy ra một số biến chứng khi tiếp xúc như xuất hiện vết rỗ, nứt bề mặt. Một trường hợp khác, sự nứt có thể xuất phát từ sự ăn mòn do ứng suất gây nên xảy ra ở mức nhiệt trên 60 độ C.
Inox 304 cung cấp khả năng hàn tốt, ngay cả khi có và không có chất độn. Một số phương pháp hàn khuyến nghị chất độn inox 308, hoặc inox 321 có thể được sử dụng nếu không thể xử lý nhiệt sau quá trình hàn. Các thành phần hàn kết cấu nặng có yêu cầu ủ sau hàn, các que hàn thường sử dụng ở phương pháp này là inox 304L kết hợp chất độn.
Mật độ: khoảng 8000 (g / cm3)
Điểm nóng chảy: 1400 đến 1450 độ C
Nhiệt lượng riêng: khoảng 500(J / kg · ℃)
Điện trở suất: khoảng 720 (μΩ · m) (20 ℃):
Hệ số giãn nở nhiệt: từ 1702 đến 18.4 (1 / K)
Khuếch tán nhiệt: khoảng 3.84 (mm2/s)
Sự giãn nở nhiệt: khoảng 1.7 – 1,9 (1* 10 -5 / K)
Hệ số dẫn nhiệt: từ 16.2 đến 21.5 (W / m · K)
Tiêu chuẩn chất lượng inox 304
Vật liệu inox 304 của mỗi nước trên thế giới có sự khác nhau, điều này xuất phát từ nhu cầu sử dụng hình thành nên các chỉ số xác định chất lượng inox 304. Bộ tiêu chuẩn này được ứng dụng trong một quốc gia hoặc khu vực các các quốc gia liên quan, sử dụng chung một bộ tiêu chuẩn kim loại cho sản xuất công nghiệp.
Inox 304 tiêu chuẩn JIS : Tiêu chuẩn công nghệ tại Nhật Bản.
Inox 304 tiêu chuẩn AISI : Hiệp hội các nhà sản xuất thép Bắc Mỹ.
Inox 304 tiêu chuẩn ASTM / ASME : Tiêu chuẩn hiệp hội thử nghiệm và vật liệu tại Mỹ.
Inox 304 tiêu chuẩn GB : Tiêu chuẩn công nghiệp của Trung Quốc.
Inox 304 tiêu chuẩn DIN : Thuộc viện tiêu chuẩn Đức.
Bề mặt hoàn thiện inox 304
Inox 304 bề mặt No.1
Là sản phẩm inox 304 được làm sạch bằng hóa chất và được ủ sau khi cán nóng. Chúng được nhận dạng bằng các đường vân không có quy luật. Vật liệu 304 No.1 thường được dùng để cán nguội làm các bồn chứa công nghiệp và các dụng cụ trong ngành công nghiệp hóa chất.
Inox 304 bề mặt No.2D
Bề mặt inox 304 2D khá tối màu, chúng được ủ và xử lý bằng hóa chất sau quá trình cán nguội hoàn toàn chưa qua một quá trình đánh bóng. Thiết bị ô tô, nhà máy hóa dầu, vật liệu xây dựng là một trong số lĩnh vực có sức tiêu thụ bề mặt 2D lớn nhất, bởi về chi phí rẻ hơn so với cùng loại inox 304 với bề mặt khác.
Inox 304 bề mặt 2B
Đây là loại inox 304 có bề mặt được xử lý trên cơ sở của No.2D. Tuy nhiên, bề mặt bóng nhẵn hơn No.2D rất nhiều. Vật liệu inox 304 có bề mặt tiêu chuẩn, giúp tăng cường cơ lý tính cho sản phẩm. Inox 304 2B được sử dụng phổ biến trong mọi trường hợp.
Inox 304 bề mặt No.3
Đây là inox 304 có bề mặt được đánh bóng với mật độ 100 – 120 mesh. Chúng được nhận biết bằng nề mặt bóng mờ, độ phản chiếu trung bình. Vật liệu này được ứng dụng nhiều trong xây dựng, dụng cụ bếp, trang trí nội thất và ngoại thất.
Inox 304 bề mặt No.4
Được đánh bóng với mật độ là 150 – 180 mesh. Nếu đem so với bề mặt No.3 thì nó có độ bóng cao hơn hẳn. No4 có bề mặt màu trắng bạc bắt mắt, chúng thường được dùng làm bồn tắm, vật trang trí và các thiết bị trong công nghiệp thực phẩm.
Inox 304 bề mặt BA
Loại inox này có bề mặt sáng bóng như gương, quá trình tạo bề mặt được ủ bóng ngay sau khi cán nguội. Inox 304 BA thường được dùng để làm các dụng cụ sử dụng trong gia đình bao gồm gương, đồ làm bếp, lò nướng.
Inox 304 bề mặt No.HL
Trên bề mặt inox 304 có các đường vân kẻ sọc. Đường vân này được tạo ra từ máy đánh bóng chuyên dụng để phớt đánh bóng cho No4. Các sản phẩm inox 304 bề mặt HL thường được dùng làm khuôn cửa và các vật trang trí nội thất.
Inox 304 bề mặt No.Dull
Nhận dạng bằng dấu hiệu bề mặt mờ xỉn, chúng được tạo thành bằng giảm độ bóng kết hợp với quy trình tạo nhám bề mặt No2B. Dull không hề được đón nhận trong nhiều lĩnh vực công nghiệp, tuy nhiên chúng lại được ưa chuộng khi là trang trí nội thất, làm vách ngăn thang máy.
Những cách nhận biết inox 304 thường áp dụng
Inox 304 là hợp kim khó nhận biết. Các đặc tính lý hóa vượt trội của inox 304 là thế mạnh của vật tư inox trong hoạt động công nghiệp hoặc các ứng dụng trong sản xuất phụ kiện inox hoặc gia công inox. Vì thế, để phân biệt chính xác vật liệu inox 304, cần phải có nhiều phép thử nhằm so sánh với các đặc tính có sẵn của chúng để chứng minh, nhận biết chính xác loại inox 304. Tham khảo ba phương pháp nhận biết inox 304 dành cho người chuyên và không chuyên trong ngành inox, có thể thử nhanh để xác định loại vật liệu này như sau:
Nhận biết inox 304 bằng nam châm
Hợp kim 304 không có phản ứng từ, tức là nó sẽ không có phản ứng với nam châm. Dựa theo đặc điểm này khi mua hàng hoặc kiểm hàng bạn có thể dùng nam châm để thử xem nó có phải loại inox mình cần không. Bạn có thể đặt nam châm nằm giữa một thanh inox thường và một thanh inox 304. Đợi một lúc bạn sẽ thấy nam châm bị hút về phía thanh inox thường.
Nhận biết inox 304 bằng tia lửa khi cắt inox
Cách thứ hai để nhận biết inox 304 là quan sát tia lửa cắt. Khi dùng máy cắt vật liệu inox, quan sát số lượng các tia lửa bắn ra ít và có màu vàng nhạt thì có thể nhận biết đât là inox 304. Tuy nhiên, đây là phép thử không chính xác, với các chuyên gia trong ngành inox cũng khó có thể nhận biết được vì nhận biết màu sắc và số lượng tia lửa nhiều, ít , rỏ ràng mang tính chủ quan.
Nhận biết inox 304 bằng axit
Phân biệt inox bằng axit là cách thử có độ chính xác cao nhất mà bạn có thể tự mình áp dụng. Bạn dùng axit H2SO4 hoặc HCL, nhỏ một giọt lên bề mặt của inox 304. Nếu không xảy ra phản ứng nào hoặc bề mặt chỉ chuyển sang màu xám hơn thì có thể xác định đây là vật liệu inox 304. Còn màu sắc của vật liệu inox chuyển sang màu đỏ gạch thì có thể là các loại inox khác.
Ứng dụng của inox 304
Inox 304 được ứng dụng trong hầu hết các lĩnh vực công nghiệp. Khả năng định hình xuất sắc và khả năng chống ăn mòn tuyệt vời bởi hàm lượng crom và niken cao giúp cho inox 304 đáp ứng hầu hết các sản phẩm công nghiệp và dân dụng. Inox 304 được sử dụng làm nguyên liệu chính để sản xuất phụ kiện inox công nghiệp, bao gồm cả các loại vật tư inox tấm, cuộn và ống.
Mặt bích inox 304
Phụ kiện inox 304
Dây đai inox 304
Dây rút inox 304
Que hàn inox 304
Dây hàn inox 304
Van inox 304
Bồn inox 304
Nẹp inox 304
Kệ inox 304
Bàn ăn inox 304
Nồi inox 304
Giường y tế inox 304
Chậu rửa bát inox 304
Những câu hỏi thường gặp đối với inox 304
Để người dùng hiểu hơn về inox 304, chúng tôi đã tổng hợp 10 vấn đề thường gặp nhất khi mua và sử dụng inox 304, cụ thể như sau:
Inox 304 và 430 khác nhau như thế nào?
Inox 304 khác inox 430 về tính từ trường, 304 có tính từ trường rất mạnh nên nó sẽ có lực hút nam châm rất yếu. Còn 430 lại có khả năng nhiễm từ cao nên nó thường có lực hút nam châm mạnh.
Inox 304 và 201 khác nhau như thế nào?
Inox 201 có thành phần Chromium thấp hơn inox 304 là 2%, điều này cho thấy khả năng ăn chống ăn mòn của 304 cao hơn 201. Ngoài ra inox 201 còn có bề mặt tối hơn do chứa nhiều Mangan hơn inox 304.
Inox 304 và 316 khác nhau như thế nào?
Sự khác biệt giữa thép không gỉ SUS304 và 316 là thành phần Nickel, Chromium và Molypden. Inox 304 không chứa Molypden còn 316 thì chứa 2% – 3% Molybdenum. Ngoài ra, 304 còn có Chromium 18% và hàm lượng Niken 8% trong khi inox 316 chỉ có Chromium 16% và Nickel 10%.
Inox 304 và 316 loại nào tốt hơn?
Mỗi loại inox đều có một đặc tính khác nhau, dựa vào đó chúng sẽ có các công năng, ứng dụng và giá thành khác biệt. Inox 304 có tính gia công tuyệt vời, nó phù hợp để làm các sản phẩm có chi tiết nhỏ. Còn 316 thì có khả năng chống ăn mòn tốt phù hợp để sử dụng trong các môi trường ăn mòn như muối, axit.
Inox 304 có hít nam châm không?
Inox 304 có từ tính cao sẽ không hút nam châm. Nhưng vẫn có một số trường hợp loại inox này bị hút nam châm.
Inox 304 có bị axit ăn mòn không?
Inox 304 chỉ khi trong điều kiện oxy hóa mới ổn định, còn nếu điều kiện không oxy hóa thì nó sẽ không ổn định nữa. Cụ thể là trong môi trường ăn mòn của axit Sufuric đặc với axit Nitric đặc thì inox 304 vẫn chịu được. Nhưng không chịu được sự ăn mòn của axit Clohidric hay axit Sunfuric loãng.
Inox 304 có dẫn điện không?
Hầu hết các loại inox 201, 304, 430 đều có khả năng dẫn điện chỉ khác ở mức dẫn điện mạnh hay yếu.
Inox 304 có bị gỉ không?
Inox 304 có khả năng chống được sự ăn mòn của không khí, nước, axit và các loại chất lỏng để không bị gỉ. Phù hợp sử dụng trong các môi trường có tính ăn mòn nhẹ.
Inox 304 2B là gì?
Đây là loại inox có bề mặt được xử lý trên cơ sở của No.2D. Tuy nhiên nó lại có bề mặt bóng nhẵn hơn No.2D rất nhiều. Vật liệu này có bề mặt tiêu chuẩn, đồng thời giúp tăng cường cơ lý tính cho sản phẩm. Inox 304 2B được sử dụng phổ biến trong mọi trường hợp.
Inox 304 BA là gì?
Loại inox này có bề mặt sáng bóng như gương, nó được ủ bóng ngay sau khi cán nguội. Inox 304 BA thường được dùng để làm các dụng trong gia đình như: Gương nhỏ, đồ làm bếp hoặc các vật liệu khác trong xây dựng.
Ưu điểm của inox 304
Inox 304 được nhiều người sử dụng phổ biến trong công nghiệp và đời sống. Không khó để bạn có thể bắt gặp được những sản phẩm được làm từ chất liệu này. Dù chỉ mới ứng dụng trong thời gian gần đây nhưng inox 304 được rất nhiều người ưa chuộng bởi những ưu điểm vượt trội sau đây:.
Tính chống ăn mòn
Nhờ các nguyên tố crom, cacbon,.. có trong thành phần cấu tạo mà inox 304 có khả năng ăn mòn cực tốt khi tiếp xúc với nhiều hóa chất khác nhau và không phản ứng với các loại axit vô cơ nên không dễ bị rỉ sét ngay cả trong môi trường không khí, nước và chế biến thực phẩm. Ngoài ra dù có tiếp xúc ở môi trường khắc nghiệt nhất thì inox 304 vẫn luôn giữ bề mặt sáng bóng và trơn láng của mình. Dù đã sử dụng lâu năm nhưng khi bạn mới nhìn mà hoàn toàn nghĩ đây là một sản phẩm mới.
Tính chịu nhiệt
Vì chúng có hàm lượng Niken trong thành phần cấu tạo giúp tránh được hiện tượng giòn lạnh khi ở môi trường nhiệt độ thấp nên inox 304 có khả năng oxy hóa tốt nhất ở nhiệt độ 425- 870 độ C. Thậm chí có thể hiển thị ở nhiệt độ 925 độ C mà vẫn phát huy tối đa phần trăm công năng của nó. Rất ít các vật liệu nào có thể làm được như inox 304. Ngoài ra inox 304 còn thuận tiện và đảm bảo tính an toàn trong việc nấu nướng.
Đặc tính kháng ăn mòn
Khả năng gia công
Inox 304 có thể được sản xuất mà không cần gia nhiệt bởi vì nó có đặc tính cán mỏng rất tốt. Và các hoạt động như uốn, tạo hình cũng đơn giản và dễ dàng. Đó là lý do inox thường dùng trong sản xuất như xoong, nồi inox,..Bên cạnh đó nó còn được ứng dụng để làm dây hãm trong nghệ hay các phương tiện di chuyển.
Ngoài ra, inox 304 còn có khả năng sử dụng hàn khá tốt, phù hợp với nhiều kỹ thuật hàn khác nhau. Những sản phẩm khi gia công từ inox 304 không qua khó và phức tạp.
Tính chất vật lý
Inox 304 chỉ có thể được tăng cứng trong môi trường có nhiệt độ thấp nhưng đối với môi trường ở nhiệt độ cao, từ tính có trong inox 304 rất thấp và yếu. Ứng suất đàn hồi cao nhất mà Inox 304 có thể đạt được là 1000MPa. Tuy nhiên, điều này còn chịu ảnh hưởng bởi các yếu tố như số lượng và hình dạng của vật liệu.
Tính chống rèn hóa chất cao
Điều này có nghĩa là khi hết tuổi thọ của vật liệu, độ bền bị giảm và các yếu tố cơ lý cũng bị hạn chế đáng kể. Thợ gia công đưa vào lò nung và xử lý, từ đó khôi phục lại các tính năng của nó. Theo đó, inox 304 có thể khôi phục dần trạng thái ban đầu mà không cần phải nấu lại phôi nóng chảy.
Dễ dàng vệ sinh
Những sản phẩm như lan can inox, tủ bếp inox,… đều được trang bị sẵn vũ khí chống lại các vết bẩn, đó là sự trơn bóng, không bị oxy hóa. Nên việc vệ sinh của các sản phẩm làm bằng inox 304 cũng rất đơn giản. Bạn chỉ cần dùng một mảnh vải mềm lau chùi hoặc có thể dùng nước rửa kính để vệ sinh là sản phẩm sáng bóng như lúc ban đầu. Inox 304 luôn toát lên vẻ sáng sủa và đẹp mắt khiến cho người dùng cực kì ăn ý nó.
Vật liệu chính của inox được làm từ hợp kim như sắt, crom, niken,.. chính vì vậy mà inox được biết đến là một chất liệu đa dụng nên vì thế inox có khả năng kết hợp rất nhiều sản phẩm khác nhau mà vẫn đảm bảo đáp ứng độ phù hợp và tạo ra một sản phẩm hoàn hảo.
Có thể tái sử dụng
Inox là là một trong những hợp kim có thể tái chế mà không làm mất đi những tính tăng, phẩm chất vượt trội của nó. Các kim loại dùng để tạo nên inox 304 được tái sử dụng vô thời hạn để sản xuất ra các sản phẩm mới. Giúp cho người tiêu dùng tiết kiệm được chi phí lẫn thời gian.
Đảm bảo an toàn sức khỏe cho người sử dụng
Inox là một kim loại không chứa các hóa chất gây hại đến sức khỏe con người. Bởi vì đặc tính của nó không phải là sơn, sử dụng lâu ngày cũng không tạo nên gỉ sét như sắt hay mục nát như gỗ. Nên nó là sự lựa chọn an toàn trong sản xuất ngành y tế.
Giá cả phù hợp
Hiện tại mức giá của inox 304 chỉ giao đồng từ 50.000 đến 600.000/kg. Với mức giá này inox 304 vẫn đáp ứng đầy đủ các nhu cầu và ứng dụng của sản phẩm.
Chính vì những ưu điểm trên mà Inox 304 được ứng dụng rộng rãi và phổ biến trên toàn quốc nhưng vẫn có nhiều người thắc mắc rằng “inox 304 có tốt không?” Xét về chất lượng, inox 304 là loại vật liệu hoàn toàn là sự lựa chọn phù hợp cho mọi gia đình tin dùng. Xét về độ an toàn thì inox 304 không chứa hóa chất độc hại, có khả năng không bị oxi hóa dưới tác động của môi trường, không gây ra phản ứng với thực phẩm an toàn sức khỏe cho người sử dụng.
Ứng dụng của inox 304 trong thiết kế nội thất, xây dựng
Xã hội ngày càng phát triển, đời sống con người cũng ngày càng nâng cao, các nguyên vật liệu inox cũng dần thay thế vật liệu thép đen và sử dụng phổ biến trong nhiều lĩnh vực như:
Ứng dụng trong dân dụng
+ Thiết bị vật tư y tế
+ Vật liệu trang trí nội thất, ngoại thất cho các nhà hàng, bệnh viện, ga tàu,..
+ Dùng để chế tạo các thiết bị như nhà bếp, nhà tắm, bồn rửa tay, lò nướng, bếp ga, dụng cụ nhà bếp,
Ứng dụng trong công nghiệp
+ Trong hóa chất Inox 304 thường được dùng làm các bể chứa lớn, các loại thùng chứa chất lỏng, chất rắn.
+ Trong dược phẩm inox 304 thường được sử dụng trong chế biến thực phẩm như máy vắt sữa, bể chứa, bể kéo, đường ống, van, xe tải sữa,… Cũng được sử dụng trong các nhà máy bia, sản xuất rượu vang và công nghiệp nước ép trái cây
+ Ứng dụng công nghiệp như công cụ, bu lông, mặt bích, đai ốc, ốc vít, van một chiều inox, van bi inox, van bướm, van cổng inox,..
+ Trong xây dựng inox 304 thường dùng để làm lan can, cầu thang, cửa công, trang trí nội thất, ngoại thất.
+ Trong công nghiệp ô tô và hàng không vũ trụ inox 304 dùng làm thùng nhiên liệu, các thành phần cấu trúc khác nhau…