Ván cốp pha quy cách ván ép coppha nhà máy sản xuất
Nội dung
Ván cốp pha hay còn gọi là ván ép coppha. Ván cốp pha thường được làm từ gỗ thông, gỗ keo hoặc gỗ keo ép phủ chất chống thấm nước để bảo vệ ván khỏi ẩm mốc và mục. Ván cốp pha có độ bền cao, chịu được áp lực và nhiệt độ khí hậu khắc nghiệt, là lựa chọn phổ biến cho việc xây dựng các công trình kiến trúc.
Sản xuất ván ép cốp pha
Cốp pha hay Coffa (nhiều nơi còn gọi là cốt pha hoặc coppha) được bắt nguồn từ tiếng Pháp là coffrage (nghĩa Tiếng Việt là ván khuôn) nhưng tên gọi này cũng không quan trọng vì ai cũng ngầm hiểu được công dụng của chúng là gì rồi. Và tên gọi này hầu như được sử dụng rất rộng rãi, nhưng mỗi một ngành nghề lại là một loại vật liệu khác nhau nhưng quy chung từ cốp pha có nghĩa là những vật liệu được sử dụng như khuôn đỡ để tạo ra sản phẩm hoàn thiện
Ván coppha đỏ còn được gọi với nhiều tên khác nhau như coffa, ván ép cốp pha dài, ván coppha xây dựng, coffa xây dựng, ván khuôn coffa xây dựng, ván ép chịu nước… là vật liệu được sản xuất từ những lớp gỗ mỏng hoặc veneer gỗ được dán lại với nhau.
Quy cách ván cốp pha
Chiều ngang ván: 150mm, 200mm, 250mm, 300mm, 450mm, 500mm, 550mm, 600mm,…
Chiều dài ván: Do loại ván này chủ yếu được sử dụng trong các công trình xây dựng, vì thế chiều dài của chúng tương đối lớn, phổ thông nhất là từ 1000mm – 2440mm nhưng cũng có loại dài hơn 3000mm và loại này được gọi là cốp pha dài.
Độ dày ván: Độ dày cũng chia ra làm nhiều loại để có thể đáp ứng từng nhu cầu riêng cụ thể như: 12mm, 15mm, 18mm… Trong đó độ dày phổ biến nhất được sử dụng là 18mm
Cấu tạo ván cốp pha
Cấu tạo chung của lớp lõi gỗ của tất cả các loại ván ép cốp pha đó là chúng được ghép với nhau bằng các lớp gỗ, tùy vào từng loại ván và sẽ có loại gỗ khác nhau, các lớp gỗ này sẽ được ép lại với nhau bằng một công nghệ ép hiện đại có nhiệt độ cao và sức ép lớn. Ngoài ra thành phần quan trọng nhất để có thể liên kết các lớp gỗ này lại với nhau một cách chắc chắn và chặt chẽ nhất đó là keo, keo được sử dụng chủ yếu là keo Phenolic, Melamine. Những loại keo này không chỉ giúp các lớp ván được liên kết với nhau mà còn giúp ván có thể kháng nước, chổng ẩm tốt và chịu được nhiệt độ khắc nghiệt.
Ván coppha sử dụng trong ngành xây dựng
Đặc tính nổi bật nhất của loại ván này đó là khả năng kháng nước, kháng ẩm tốt và chịu được nhiệt độ khắc nghiệt nên sẽ đáp ứng nhu cầu công việc đổ bê tông cho cột, sàn, đà
Do quá trình ép hiện đại nên chất lượng sản phẩm sẽ đạt cao nhất vì thế hạn chế tối đa tình trạng cong vênh, dễ thực hiện lắp đặt.
Nếu bảo quản đúng cách thì ván có thể tái sử dụng được rất nhiều lần, giúp tiết kiệm được chi phí xây dựng
Trọng lượng tương đối nhẹ , nên thuận tiện cho việc vận chuyển và lắp đặt cũng như quá trình di dời cũng dễ dàng hơn
Với chất lượng cực kỳ tốt nhưng giá thành lại rất phù hợp, thậm chí còn thấp hơn một số loại ván ép hay chất liệu kim loại khác.
Và tính năng cuối cùng cũng là tính năng được nhiều người chọn ván ép cốp pha xong xây dựng đó là bề mặt có cán một lớp keo, lớp keo này sẽ giúp ván có khả năng chống thấm cực tốt, tăng độ trơn bóng, láng mịn, hạn chế trầy xước. Vì thế sử dụng ván ép cốp pha trong đổ khuôn sẽ giúp tạo độ bằng phẳng, nhẵn mịn, sau khi gỡ khuôn đúc bạn không cần phải tô trát thêm.
Bảng giá ván cốp pha
STT | Sản Phẩm – Thiết Bị | ĐVT | SL | giá ( VNĐ ) |
1 | Ván coppha đỏ – đen 150mm*4000mm*19ly | Tấm | 1 | 65.000 |
2 | Ván coppha đỏ – đen 200mm*4000mm*19ly | Tấm | 1 | 85.000 |
3 | Ván coppha đỏ – đen 250mm*4000mm*19ly | Tấm | 1 | 105.000 |
4 | Ván coppha đỏ – đen 300mm*4000mm*19ly | Tấm | 1 | 125.000 |
5 | Ván coppha đỏ – đen 350mm*4000mm*19ly | Tấm | 1 | 150.000 |
6 | Ván coppha đỏ – đen 400mm*4000mm*19ly | Tấm | 1 | 173.000 |
7 | Ván coppha đỏ – đen 450mm*4000mm*19ly | Tấm | 1 | 193.000 |
8 | Ván coppha đỏ – đen 450mm*4000mm*19ly | Tấm | 1 | 207.000 |
Ưu điểm ván ép coppha
Bề mặt láng, tự tạo độ phẳng sau khi đổ bê tông nên không cần phải tô (trát vữa).
Nhẹ, dễ lắp đặt, tháo dỡ, thiết diện lớn giúp bạn có thể tiết kiệm lên đến hơn 30% thời gian làm việc.
Tốc độ dẫn nhiệt thấp, giúp bảo vệ bề mặt bê tông, chống gãy nứt bê tông.
Không thấm nước, tái sử dụng nhiều lần.
Chi phí thấp, giảm thời gian thi công công trình.
Độ bền cao, giá thành hợp lý.
Câu hỏi thường gặp khi mua coppha các loại ván ép
1. Đơn giá mua ván coppha
Giá bán ván ép coffa đỏ và coffa đen
– Theo quy cách khuôn khổ ván ép
– Tấm ván coffa hàng chất lượng cao
2. Mẫu mã và quy cách ván ép coffa
Gồm nhiều quy cách cơ bản và thông dụng :
– Ván coffa khổ 200mm x 4000mm
– Ván coffa khổ 250mm x 4000mm
– Ván coffa khổ 300mm x 4000mm
– Ván coffa khổ 350mm x 4000mm
– Ván coffa khổ 400mm x 4000mm
3. Vận chuyển ván ép coppha
Đơn giá vận chuyển ván ép tuỳ thuộc vào :
– Số lượng ván ép cốp pha
– Quy cách ván ép cốp pha
– Vị trí địa lý khu vực công trình – cửa hàng
4. Kiểm định chất lượng ván ép cốp pha
Cung cấp bản test kiểm định chất lượng ván ép đầy đủ ” nguồn gốc xuất xứ ”
5. Thủ tục mua ván ép cốp pha
Nhanh chóng đơn giản và tiện lợi
– Đặt cọc 20% – 30% giá trị đơn hàng
– Thanh toán 70-80% giá trị còn lại trước khi giao hàng
Liên hệ báo giá
Địa chỉ kho : 688 Đường tỉnh lộ 824 Ấp mới 2 Xã mỹ hạnh nam huyện Đức Hoà Tỉnh Long An
Hotline/zalo : 0902.930.243
Hotline/zalo : 0902.556.323